Tầm soát ung thư chuyên sâu theo mô hình Ningen Dock
Khám sức khỏe, tầm soát ung thư chuyên sâu mô hình Ningen Dock giúp phát hiện ra dấu hiệu ung thư sớm, có liệu pháp chữa trị kịp thời để duy trì sức khỏe của bạn.
Mô hình khám sức khỏe tổng quát, tầm soát ung thư chuyên sâu Ningen Dock là một mô hình bắt đầu triển khai từ năm 1954 tại Nhật, được xem như là một “Bệnh viện trong ngày chuyên về kiểm tra khám sức khoẻ”, xuất hiện đầu tiên ở Tokyo, nay là Trung tâm quốc gia về sức khỏe và y học toàn cầu.
Ningen Dock có thể phát hiện sớm nhiều bệnh khác nhau, nhưng một trong những mục tiêu chính của Ningen Dock là phát hiện sớm ung thư, nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở Nhật Bản. Ngoài ra còn chú trọng vào việc sử dụng các xét nghiệm khác nhau để có thể biết được chi tiết về tình trạng sức khoẻ hiện tại của khách hàng, kiểm tra tiền sử sức khoẻ của người thân, từ đó bác sĩ có thể tư vấn về lối sống để duy trì sức khoẻ ở trạng thái tốt nhất có thể, tư vấn các bệnh lý do lối sống gây ra (như cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn mỡ máu, béo phì…) và cách phòng chống các bệnh tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, phát hiện sớm chứng suy giảm trí nhớ.
Ngày nay, người Nhật tự hào là dân số có độ tuổi sống khoẻ cao nhất thế giới, trong đó phải kể đến vai trò của Ningen Dock. Trải qua “bảo trì” sức khoẻ theo kiểu Ningen Dock hàng năm sẽ làm cho mọi người ý thức hơn về tình trạng thể chất của họ, giúp họ duy trì sức khỏe, từ đó có tác dụng làm chậm quá trình lão hóa. Dock Ningen có thể được coi là một dạng đầu tư để duy trì sức khỏe tốt.
Gói khám của chúng tôi bao gồm hơn 100 khoản mục chi tiết tới từng bộ phận như hình ảnh (bên dưới) tổng quan các khoản mục khám sức khỏe trong gói khám tầm soát ung thư chuyên sâu Ningen Dock:
Phát hiện rất sớm yếu tố nguy cơ của hơn 500 bệnh lý, hội chứng nguy hiểm, ung thư.
Bảng nội dung khám hạng mục tổng quát:
STT |
Nội dung khám hạng mục tổng quát |
Gói |
Gói Premium |
Gói Standard |
1 |
Đo các chỉ số cơ thể |
● |
● |
● |
2 |
Thị lực |
● |
● |
● |
3 |
Thính lực |
● |
● |
● |
4 |
Huyết áp |
● |
● |
● |
5 |
Xơ cứng động mạch |
● |
● |
● |
6 |
Mật độ xương |
● |
● |
● |
7 |
Bộ phận đầu, cổ, vai, gáy |
● |
● |
● |
8 |
Xương sống |
● |
● |
● |
9 |
Tim |
● |
● |
● |
10 |
Tuyến vú |
● |
● |
● |
11 |
Vùng ngực |
● |
● |
● |
12 |
Ổ bụng |
● |
● |
● |
13 |
Dạ dày |
● |
● |
|
14 |
Đại tràng |
● |
|
|
15 |
Vùng hông |
● |
|
|
16 |
Tầm soát ung thư |
● |
● |
● |
17 |
Nước tiểu |
● |
● |
● |
18 |
Bệnh sa sút trí tuệ |
● |
● |
● |
19 |
Kiểm tra cơ bản về máu |
● |
● |
● |
20 |
Chuyển hóa Lipid |
● |
● |
● |
21 |
Chức năng gan |
● |
● |
● |
22 |
Chức năng gan |
● |
● |
● |
23 |
Tình trạng bài tiết, khử độc, |
● |
● |
● |
24 |
Tuyến tụy |
● |
● |
● |
25 |
Axit uric |
● |
● |
● |
26 |
Chức năng thận |
● |
● |
● |
27 |
Chuyển hóa đường |
● |
● |
● |
28 |
Viêm Nhiễm |
● |
● |
● |
29 |
Chất điện giải |
● |
● |
● |
30 |
Tuyến giáp nội tiết tố |
● |
● |
● |
31 |
Bệnh truyền nhiễm |
● |
● |
● |
32 |
Thấp khớp |
● |
● |
● |
33 |
Chỉ dấu ung thư |
● |
● |
● |
34 |
Chỉ dấu ung thư |
● |
|
|
35 |
Chỉ dấu ung thư |
● |
● |
● |
36 |
Dấu hiệu suy tim |
● |
● |
● |